Слайд 1
Học viện YDHCT Việt nam
Bộ môn: Truyền nhiễm
BSCKII. Nguyễn Mạnh
Hải
Trưởng khoa: Nội Tổng hợp
Слайд 2Nghịch lý
Ta không chọn được nơi mình sinh ra
Nhưng ta
chọn được nơi mình sẽ sống!
Слайд 3Bệnh Thủy đậu
BS.CKII. Nguyễn Mạnh Hải
Слайд 4MỤC TIÊU
1.Trình bày được: Khái niệm – Nguyên nhân.
2.Trình bày được: Triệu chứng chính.
3.Trình bày được:
Phương pháp
điều trị - phòng bệnh
cho cá nhân, cộng đồng.
Слайд 5I. KHÁI NiỆM
Thuỷ đậu còn gọi là thuỷ
hoa
( Thuỷ bào, thuỷ chẩn, Thuỷ sang)
Dân
gian: Phỏng rạ.
Là một bệnh truyền nhiễm gặp ở mùa đông xuân, hay mắc ở trẻ em, chứng trạng chủ yếu là mọc những nốt dạ ( Bào chẩn).
Слайд 6Nguyên nhân
Nguyên nhân: Do phong nhiệt xâm phạm vào phế
qua mũi miệng, kết hợp với thấp trọc tích tụ
lâu ngày ở bên trong gây ảnh hưởng chủ yếu đến hai tạng: Phế- tỳ.
Phế chủ bì mao nên tà khí trước tiên phát tiết ở ngoài da tạo nên các mụn nước;
Thuỷ đậu một bệnh nông nhẹ thường ở phần vệ và khí, rất ít gặp ở phần huyết.
Слайд 7II. Các thể lâm sàng
Gồm 2 thể:
1. Thể
nhẹ
2. Thể nặng
Слайд 8Triệu chứng thể nhẹ
Lúc bắt đầu xổ mũi, nhức đầu,
rối loạn tiêu hoá.
Vài ngày sau thì xuất hiện
rải rác những nốt đỏ ở sau lưng, sau đó lan khắp tay chân gọi là bào chẩn.
Bào chẩn chóng lớn to dần không đều nhau, hình bầu dục chứa một chất nước trong, không nung mủ có vành đỏ xung quanh, kéo dài độ 3- 4 ngày thì khô và bong ra.
Đặc điểm những nốt thuỷ đậu có tuổi khác nhau, nốt này mọc, nốt kia bay khác với đậu mùa.
Слайд 9Triệu chứng thể nặng
Sốt cao phiền khát, mặt đỏ,
môi hồng.
Thuỷ đậu mọc dầy, màu nước đục, xung
quanh nốt thuỷ đậu màu đỏ sẫm, niêm mạc miệng có những nốt phỏng.
Rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ( Tà vào phần khí và phần dinh).
Слайд 10III. Điều trị thể nhẹ
Pháp điều trị:
Sơ phong
giải biểu,
Thanh nhiệt,
Trừ thấp và giải độc.
Слайд 11III. Điều trị thể nhẹ
Bài thuốc:
Bài 1: Bài thuốc
kinh nghiệm.
Bài 2: Thông xị cát cánh thang gia giảm.
Bài 3: Đại liên kiều ẩm gia giảm.
Слайд 12Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm.
Lá dâu 16g Hoa cúc* 08g
Cam thảo
đất 12g Bạc hà 08g
Rễ sậy* 16g Ngân hoa* 12g
Lá tre 16g Kinh giới 08g
Sinh
khương 05g Thiền thoái* 04g
Слайд 13 Bài 2: Thông xị cát cánh thang
gia giảm:
Hành
tăm 08củ Kim ngân hoa 12g
Đạm đậu xị 12g Thiền thoái 06g
Cát cánh 12g Kinh giới 08g
-Bạc hà 08g Huyền
sâm 12g
Liên kiều 08g Sa tiền 12g
Cam thảo 04g Sinh khương 05g
Слайд 14Bài 3: Đại liên kiều ẩm gia giảm
Phòng phong 08g Cù mạch 08g
Kinh
giới 08g Hoàng cầm 08g
Chi tử 10g Liên Kiều 08g
Thuyền thoái 04g Ngưu bàng tử 08g
Thach cao 40g Sa tiền 12g
Hoạt
thạch 12g Mộc thông 12g
Xích thược 10g Đương quy 12g
Cam thảo 05g Sài hồ 12g
Слайд 15III. Điều trị thể nặng
Pháp điều trị:
Sơ
phong,
Thanh nhiệt,
Giải độc,
Thẩm thấp.
Слайд 16III. Điều trị thể nặng
Bài thuốc: Gồm 2 bài.
Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm.
Bài 2: Thanh ôn
bại độc ẩm gia giảm:*
Слайд 17Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm.
Kinh giới 08g Kim ngân 12g
Phòng phong 10g Liên kiều 08g
Sài
hồ 12g Bồ công anh 16g
Sinh địa 12g Xa tiền 12g
Xích thược 10g Hoàng kỳ 16g
Huyền sâm 16g Đương quy 12g
Cam thảo 06g Sinh
khương 05g
Họng đau: Xạ can 08g, Sơn đậu căn 08g.
Phiền táo: Hoàng liên 08g.
Táo bón: Đại hoàng 06g;
Слайд 18Bài 2: Thanh ôn bại độc ẩm gia giảm
Thạch cao 40g Liên
kiều 10g
Tri mẫu 10g Hoàng liên 06g
Sơn chi 12g Hoàng cầm 10g
Đơn bì 12g -Lô căn
16g
Sinh địa 16g Hoàng kỳ* 16g
Huyền sâm12g Cam thảo 05g
Trúc diệp 16g Sinh khương05g
Слайд 19PHÒNG BỆNH
Phòng đặc hiệu: Đưa trẻ đi tiêm phòng
theo lịch tiêm chủng hàng tháng.
Phòng không đặc hiệu:
Rất khó đạt hiệu quả vì bệnh có thể lây 24- 48 giờ trước khi có bóng nước.
Khi phát hiện cách ly bệnh nhân, tránh tiếp xúc với người bệnh cho đến khi nốt đậu đóng mày.
Слайд 20Chăm sóc
Chăm sóc:
Vệ sinh răng, miệng, da: Xúc miệng,
rửa tay, tắm rửa sạch sẽ bằng dung dịch sát
trùng( nước chè xanh đặc) thay quần áo hàng ngày.
Bôi dung dịch xanh mêtylen, Axyclovir hoặc Castellanin.
Слайд 21Nguyên tắc cho kỷ tử
Các bài thuốc cho kỷ tử:
1. Các bài thuốc
bổ huyết
2. Các bài thuốc bổ khí huyết
3. Trang trí làm hàng.
Слайд 22Nguyên tắc trị bệnh
13 KhÝ cã dư: Mµ ®Çy
xuyÔn, bÜ t¾c ho¶ nhưîc,
Nªn cho rót xuèng.
HuyÕt kh«ng ®ñ: Mµ ho lao mÊt m¸u phæi r¸o,
Nªn lµm m¸t thanh.
14 ¡n cµn thÊp nhiÖt thÞnh: Ph¶i ch÷a cho tú thæ r¸o,
Cho søc tiªu ho¸ phôc håi.
D©m dôc tưíng ho¶ x«ng: Ph¶i bæ cho thËn thuû,
Lµm phÇn ©m tinh ®îc v÷ng.
Слайд 23PhÐp trÞ bÖnh( Ch÷a ngêi gÇy )
24 Cao l¬ng thõa
bøa:
Thanh nhiÖt- nhuËn t¸o lµ thuèc thÇn tiªn.
Rau ch¸o lÇn håi:
Trõ thÊp- t¸n hµn lµ ph¬ng tuyÖt diÖu.