Слайд 1Học viện YDHCT Việt nam
Bộ môn: Truyền nhiễm
BSCKII. Nguyễn Mạnh
Hải
Trưởng khoa: Nội Tổng hợp
Слайд 2Phương pháp học
Không có việc gì khó,
Chỉ sợ tiền không
nhiều.
Đào núi và lấp biển,
Không làm được thì thuê!
Cái gì
mua được bằng tiền, cái đó rẻ!
Слайд 3Bệnh ho gà
BS.CKII. Nguyễn Mạnh Hải
Слайд 4MỤC TIÊU
1.Trình bày được: Khái niệm- Nguyên nhân.
2.Trình
bày được: Triệu chứng chính.
3.Trình bày được:
Phương pháp điều
trị - phòng bệnh
cho cá nhân, cộng đồng.
Слайд 5I. KHÁI NiỆM
Bệnh truyền nhiễm cấp tính đường
hô hấp do trực khuẩn ho gà Bordetella pertussis gây
ra.
Hay gặp ở mùa đông xuân.
YHCT gọi tên là bách nhật khái( 100 ngày), hay sinh khái ( Ho cơn).
Слайд 6Nguyên nhân
Do tà khí qua mũi miệng vào phế,
phế khí không thông, nghịch lên gây ho.
Do phế-
tỳ- thận hư đàm thấp ủng trệ sinh ra ho.
Bên trong đờm nhiệt ẩn nấp ở phế khí, phế âm và sinh ra các biến chứng.
Слайд 7Lâm sàng
Gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn khởi phát(
Cảm nhiễm phế hàn)
Giai đoạn toàn phát( Cảm nhiễm
phế nhiệt)
Giai đoạn lui bệnh( Phế khí hư và phế âm hư)
Слайд 8II. Triệu chứng
2.1. Giai đoạn khởi phát.( Cảm nhiễm phế
hàn)
Слайд 9Triệu chứng Giai đoạn khởi phát
( Cảm nhiễm phế hàn)
H/C
toàn thân: Người mệt mỏi, ăn kém, phát sốt, sợ
lạnh.
H/C hô hấp: Chảy nước mũi hoặc ngạt mũi, ho liên tục, ngày nhẹ đêm nặng.
Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn.
Слайд 10Triệu chứng Giai đoạn toàn phát
( Cảm nhiễm phế nhiệt
)
H/C toàn thân: Sốt nhẹ có thể sốt cao. người
mệt mỏi, ăn kém.
H/C hô hấp: Ho càng ngày càng nặng, ho cơn, sau khi ho có tiếng rít, nôn ra đờm dãi, thức ăn; nếu ho nhiều có thể chảy máu cam, xuất huyết củng mạc, mi mắt nề.
Rêu lưỡi vàng hoặc vàng dầy, mạch hoạt sác.
Слайд 11Triệu chứng Giai đoạn lui bệnh
( Phế khí hư và
phế âm hư)
H/C toàn thân: Thở ngắn, dễ ra mồ
hôi, khát nước, triều nhiệt.
H/C hô hấp: Cơn ho giảm nhẹ dần, số lần ho ít hơn, tiếng rít giảm dần đến hết, cơn ho yếu.
Chất lưỡi đỏ khô, mạch trầm tế.
Слайд 12III. Điều trị giai đoạn khởi phát
Pháp điều trị:
Sơ phong giải biểu,
Tuyên phế,
Chỉ khái,
Hoá đàm.
Слайд 13III. Điều trị giai đoạn khởi phát
Bài thuốc:
Bài 1:
Bài thuốc kinh nghiệm.
Bài 2: Hạnh tô tán.
Bài
3: Tiểu thanh long thang gia giảm
Слайд 14Bài 1: Bài thuốc kinh nghiệm.
Tô diệp* 12g Trần bì 06g
Lá hẹ 08g Bán hạ 10g
Lá
xươngsông 08g Cát cánh* 12g
Ma hoàng* 06g Bách bộ 08g
Hạnh nhân* 08g Cam thảo 04g
Ngũ vị tử* 08g Sinh khương 05g
Nếu
có sốt, thêm:
Hoàng cầm 08g Tang bạch bì 12g.
Слайд 15Bài 2: Hạnh tô tán gia giảm.
Hạnh nhân 10g Ma hoàng 06g
Tử tô
08g Trần bì 08g
Tiền hồ 12g Bán hạ 12g
Cát cánh 12g Hoàng kỳ 16g
-Sinh khương 05g Cam thảo 06g
Слайд 16 Bài 3: Tiểu thanh long thang gia giảm:
Ma hoàng
08g Can khương 05g
Quế chi 04g - Hạnh nhân 12g
Bạch thược
12g Cát cánh 12g
Cam thảo 04g Trần bì 08g
Tế tân 06g Bách bộ 12g
Ngũ vị tử 08g Xuyên bối mẫu 10g
Bán hạ chế 10g Sơn đậu căn* 10g
Слайд 17Châm cứu
Châm tả Phong môn, Ngoại quan, Phế du,
Xích
trạch, Phong long, Liệt khuyết, Thiên đột.
Nhĩ châm: Châm vùng
Phế, Phế quản, Tuyến thượng thận, Thần môn, huyệt: Bình suyễn.
Слайд 18III. Điều trị giai đoạn toàn phát
Pháp điều trị:
Thanh phế tiết nhiệt,
Chỉ khái,
Hoá đàm.
Слайд 19III. Điều trị giai đoạn toàn phát
Bài thuốc:
Bài
1: Cao bách bộ.
Bài 2: Ma hạnh thạch cam
thang gia giảm.
Bài 3: Tang cúc ẩm gia giảm.
Слайд 20Bài 1: Cao bách bộ.
Bách bộ 250g Lá mơ tam thể* 150g
Rễ chanh 250g Cam
thảo dây 150g
Cỏ nhọ nồi 250g Đường kính 150g
Cỏ mần trầu 250g Trần bì 100g
Rau má 250g Sinh khương 50g
Cho
vào 6 lít nước, sắc còn lại 1 lít, dùng Phèn phi tán nhỏ với đường hoà lẫn đun sôi còn lại vừa đủ 1 lít.Liều dùng: Mỗi ngày uống 2 -3 lần
6 tháng đến 1 năm: Mỗi lần uống 2 thìa con.
1 Tuổi đến 2 tuổi: 4 thìa 2 tuổi đến 4 tuổi: 6 thìa.
4 Tuổi đến 7 tuổi: 7 thìa.
Слайд 21Bài 2: Ma hạnh thạch cam thang
gia giảm.
Ma hoàng 06g Trần
bì 08g
Hạnh nhân 08g Xạ can 08g
Thạch cao* 20g Bối mẫu 08g
Cam thảo 04g Trúc nhự* 08g
-Hoàng cầm 08g Cát cánh 12g
Bách bộ
08g Cỏ nhọ nồi 12g
Tang bạch bì 12g Sinh khương 05g
Nếu xuất huyết: Chi tử sao đen 08g, Rễ cỏ gianh 12g.
Đờm nhiều: Bán hạ chế 08g, Hạt cải củ 08g.
Слайд 22Bài 3: Tang cúc ẩm gia giảm.
Tang diệp 16g -Lô căn 12g
Liên kiều 08g Xuyên
bối mẫu 10g
Cát cánh 12g Tiền hồ 08g
Cúc hoa 08g Trần bì 08g
Bạc hà 06g Bán hạ 12g
Hạnh nhân 10g Hoàng kỳ 16g
Cam
thảo 06g Sinh khương 05g
Слайд 23Châm cứu
Châm tả: Phong môn, Ngoại quan, Phế du,
Xích trạch, Phong long, Liệt khuyết, Thiên đột.
Nhĩ
châm: Châm vùng Phế, Phế quản,
Tuyến thượng thận, Thần môn, huyệt: Bình suyễn.
Слайд 24III. Điều trị giai đoạn lui bệnh
Pháp điều trị:
Tư dưỡng phế âm, phế khí.
Слайд 25III. Điều trị giai đoạn lui bệnh
Bài thuốc:
Bài 1: Bài
thuốc kinh nghiệm.
Bài 2: Chỉ thấu tán gia giảm:
Слайд 26Bài1: Bài thuốc kinh nghiệm.
Tang bạch bì 12g Sa sâm 12g
Mạch môn 12g Bạch linh 16g
Ngọc
trúc 12g Bạch truật 12g
Bách bộ 12g Trần bì 08g
Tử uyển 08g Ngũ vị tử 08g
Cam thảo 06g Sinh khương 05g
Слайд 27Bài 2: Chỉ thấu tán gia giảm:
Cát cánh 12g - Bạch
linh 12g
Sa sâm 12g Bạch truật 12g
Tử uyển 08g Xuyên khung 08g
Trần bì 06g Đương quy 12g
Bán hạ 08g Thục địa 10g
Bách bộ 08g Bạch
thược 12g
Mạch môn 08g Cam thảo 04g
Ngũ vị tử 08g Sinh khương 04g
Слайд 28II. CHỮA HO GÀ BẰNG CHÂM CỨU,
NHĨ CHÂM
2.1. Châm
cứu
- Giai đoạn đầu (phế hàn): châm bổ Phong môn,
Phế du, Xích trạch, Phong long, Liệt khuyết, Thiên đột.
- Giai đoạn ho cơn: châm tả các huyệt trên.
- Giai đoạn hồi phục: châm bổ hay cứu Phế du, Khí hải, Cao hoang, Túc tam lý.
2.2. Nhĩ châm
Châm vùng Phế, Phế quản, Tuyến thượng thận, Thần môn, huyệt Bình suyễn
.
Слайд 29PHÒNG BỆNH
Phòng đặc hiệu: Đưa trẻ đi tiêm phòng
3 lần theo lịch tiêm chủng hàng tháng.
Phòng không
đặc hiệu:
Rất khó đạt hiệu quả vì bệnh có biểu hiện lâm sàng không điển hình khá nhiều hoặc có một số không có triệu chứng lâm sàng.
Слайд 30Chăm sóc:
Chăm sóc:
Cho trẻ ăn nhiều bữa, đầy đủ
chất dinh dưỡng, dễ tiêu hoá. Bồi hoàn nước điện
giải đầy đủ đặc biệt ở trẻ nôn nhiều.
Theo dõi sát hô hấp để phát hiện dấu hiệu ngừng thở đột ngột ở trẻ sơ sinh, hoặc trẻ có sẵn bệnh từ trước: Bệnh tim, bệnh hô hấp…
Слайд 31PhÐp trÞ bÖnh
15 N¾ng lµm hao: KhÝ- DÞch- Tinh thÇn,
thêng dïng vÞ: Ngät, chua,
bæ, liÔm.
ThÊp lµm h¹i thÞt da g©n cèt,
t¹m dïng bµi: Cay, ®¾ng, ho·n, th¨ng.
T¸o ph¶i ph©n cã thùc cã hƯ,
Ho¶ ph¶i xÐt nªn bæ nªn t¶.
16 D¬ng h: Ngoµi sî l¹nh
thªm thÊp nhiÖt ®äng th× sinh phï thòng.
¢m h: Trong sinh nãng
nÕu phong t¸o thÞnh th× thµnh liÖt teo.
Слайд 32Nguyên tắc cho đỗ trọng
Bài thuốc nào cho đỗ trọng?
1.Các
bài thuốc bổ dương.
2.Các bài thuốc bổ Thận.
3.Các bài
thuốc bổ thận trừ phong.
4.Trang trí làm hàng.