Разделы презентаций


Phẫu thuật bằng dao mổ điện

Содержание

Nội dungMột số vấn đề cơ bản của Phẫu thuật bằng dao mổ điện.Các vấn đề liên quan đến an toàn và hiệu năng trong quá trình phẫu thuật bằng dao

Слайды и текст этой презентации

Слайд 1Phẫu thuật bằng dao mổ điện
Các vấn để cơ bản

và An toàn phòng mổ

Phẫu thuật bằng dao mổ điệnCác vấn để cơ bản và An toàn phòng mổ

Слайд 2Nội dung
Một số vấn đề cơ bản của Phẫu thuật

bằng dao mổ điện.
Các vấn đề liên quan đến an

toàn và hiệu năng trong quá trình phẫu thuật bằng dao mổ điện.
Các công nghệ hiện tại của dao mổ điện.
Nội dungMột số vấn đề cơ bản của Phẫu thuật bằng dao mổ điện.Các vấn đề liên

Слайд 3Các khái niệm cơ bản trong Phẫu thuật điện
Dòng điện
Điện

trở
Điện áp
Công suất

Các khái niệm cơ bản trong Phẫu thuật điệnDòng điệnĐiện trởĐiện ápCông suất

Слайд 4Dòng điện
Là dòng chảy của điện tích trong dây dẫn

điện.
Dòng điện sử dụng trong mổ điện là dòng xoay

chiều.
Tần số của dòng điện được đo bằng đơn vị Hz
Dòng điện sử dụng trong đời sống có tần số 50 (hoặc 60)Hz
Khi tần số cao hơn 100.000Hz, dòng điện sẽ không gây kích thích lên hệ thần kinh.
Dòng điệnLà dòng chảy của điện tích trong dây dẫn điện.Dòng điện sử dụng trong mổ điện

Слайд 5Trở kháng (Điện trở)
Là sự cản trở dòng điện chảy

trong dây dẫn.
Đo bằng đơn vị Ôm
Trong phẫu thuật điện,

Cơ thể bệnh nhân là vật gây ra điện trở nhiều nhất.
Trở kháng (Điện trở)Là sự cản trở dòng điện chảy trong dây dẫn.Đo bằng đơn vị ÔmTrong

Слайд 6Điện áp
Là lực đẩy dòng điện thắng được sức cản

của điện trở để chảy trong dây dẫn.
Đo bằng đơn

vị Vôn
Điện ápLà lực đẩy dòng điện thắng được sức cản của điện trở để chảy trong dây

Слайд 7Công suất
Biểu thị cho khả năng sinh công cắt/cầm máu
Được

cài đặt bởi phẫu thuật viên.
Hiển thị trên mặt máy.

Công suấtBiểu thị cho khả năng sinh công cắt/cầm máuĐược cài đặt bởi phẫu thuật viên.Hiển thị

Слайд 8So sánh với hệ tuần hoàn
Dòng điện -> Dòng máu

chảy trong mạch
Điện trở -> Kích thước của mạch máu
Điện

áp -> Sức co bóp của tim
So sánh với hệ tuần hoànDòng điện -> Dòng máu chảy trong mạchĐiện trở -> Kích thước

Слайд 9Phẫu thuật điện Lưỡng cực (BIPOLAR)
Dòng điện chạy qua 2

đầu của điện cực.
Không cần tấm âm cực.
Điện áp sử

dụng thấp hơn.
An toàn, nhưng có nhược điểm không sử dụng được chế độ đánh tia lửa điện hoặc khi cần cấm máu các vết lớn.
Các dao mổ thế hệ mới (với Macro Bipolar hay Bipolar Cut) đã khắc phục được các nhược điểm này.
Phẫu thuật điện Lưỡng cực (BIPOLAR)Dòng điện chạy qua 2 đầu của điện cực.Không cần tấm âm

Слайд 10Phẫu thuật điện Đơn cực (MONOPOLAR)
Thường được sử dụng trong

phẫu thuật điện.
Dòng điện chạy từ máy  đầu điện

cực dao  Cơ thể bệnh nhân  tấm âm cực  máy.

Phẫu thuật điện Đơn cực (MONOPOLAR)Thường được sử dụng trong phẫu thuật điện.Dòng điện chạy từ máy

Слайд 11Dòng điện cao tần
Tại sao dòng điện của dao mổ

điện lại không gây giật?
Do dao mổ điện tạo ra

dòng điện có tần số rất cao (200kHz đến 3.3Mhz)
Dòng điện cao tầnTại sao dòng điện của dao mổ điện lại không gây giật?Do dao mổ

Слайд 12Độ tập trung dòng điện
Việc phẫu thuật xảy ra nhờ

hiệu ứng nhiệt.
Nhiệt sinh ra khi dòng điện được tập

trung với mật độ cao.
Độ tập trung phụ thuộc vào diện tích mà dòng điện truyền qua.
Diện tích nhỏ  độ tập trung cao  Sinh nhiệt.

Độ tập trung dòng điệnViệc phẫu thuật xảy ra nhờ hiệu ứng nhiệt.Nhiệt sinh ra khi dòng

Слайд 13Dạng sóng (waveform) Cắt (CUT) & Cầm máu (COAG)
Hiệu ứng phẫu

thuật đạt được nhờ sự điều chỉnh về dạng dòng

điện.
Dòng điện liên tục: tạo ra hiện tượng cắt (CUT)
Dòng điện ngắt quãng: tạo ra hiện tượng cầm máu (COAG)
Nhờ điều chỉnh thời gian bật tắt dòng điện nhiều hay ít mà có thể đạt được hiệu ứng là CUT hay là COAG là chủ yếu
Từ BLEND 1 đến BLEND 3, thời gian bật dòng điện giảm dần  hiện tượng cắt giảm, hiện tượng cầm máu tăng.

Dạng sóng (waveform) Cắt (CUT) & Cầm máu (COAG)Hiệu ứng phẫu thuật đạt được nhờ sự điều

Слайд 14Chế độ CẮT (CUT)
Sử dụng dòng điện liên tục, điện

áp thấp.
Phẫu thuật viên cần đưa đầu mũi dao gần

sát với mô cần cắt (KHÔNG TiẾP XÚC) để tạo ra tia lửa điện đánh xuống mô.
Với sự phóng tia lửa điện, dòng điện tập trung rất lớn  làm bay hơi mô cần cắt  tạo ra hiện tượng cắt.
Là một lựa chọn tốt để thực hiện việc cầm máu qua thao tác làm khô (Desication)
Chế độ CẮT (CUT)Sử dụng dòng điện liên tục, điện áp thấp.Phẫu thuật viên cần đưa đầu

Слайд 15Chế độ Hỗn hợp (BLENDED)
Tạo ra nhờ sự điều chỉnh

dạng sóng dòng điện mổ.
Thời gian MỞ dòng điện càng

ít  hiện tượng cắt giảm, hiện tượng cầm máu tăng.
Từ BLEND 1 đến BLEND 3 hiện tượng cầm máu tăng dần.
Chế độ Hỗn hợp (BLENDED)Tạo ra nhờ sự điều chỉnh dạng sóng dòng điện mổ.Thời gian MỞ

Слайд 16Chế độ cầm máu đánh lửa (Fulguration COAG)
Sử dụng dòng

điện ngắt quãng (thời gian mở chỉ chiếm 6%).
Có điện

áp RẤT CAO (có thể lên đến 9000V)
Thực hiện bằng cách đưa đầu mũi dao di chuyển phía trên mô cần cầm máu (KHÔNG TiẾP XÚC).
Mô sẽ được làm nóng lúc bật dòng điện (6%) là nguội đi trong thời gian còn lại (94%).

Chế độ cầm máu đánh lửa (Fulguration COAG)Sử dụng dòng điện ngắt quãng (thời gian mở chỉ

Слайд 17Cầm máu Làm khô (DESICCATION COAG)
Hiện tượng cầm máu DESICCATION

xảy ra khi đầu dao tiếp xúc trực tiếp với

mô.
Có thể sử dụng chế độ CUT để thực hiện kỹ thuật này. Vì khi tiếp xúc trực tiếp với mô  độ tập trung dòng giảm  nhiệt sinh ít  Không xảy ra hiện tượng cắt mà thay và đó là cầm máu.
Đây là chế đô lên thực hiện khi cần cầm máu trong phẫu thuật nội soi, hay CẦM MÁU GIÁN TiẾP QUA KẸP.

Sử dụng chế độ COAG với dòng điện ngắt quãng (bật 6%)

Sử dụng chế độ CUT với dòng điện liên tục (bật 100%)

Cầm máu Làm khô  (DESICCATION COAG)Hiện tượng cầm máu DESICCATION xảy ra khi đầu dao tiếp

Слайд 18Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng vết phẫu

thuật (Tissue effect)
Dạng sóng (waveform).
Công suất (POWER)
Kích cỡ đầu dao

mổ (Electrode)
Thời gian kích hoạt máy.
Kỹ thuật sử dụng mũi dao.
Loại mô cần tác động
Đóng vẩy ở đầu mũi dao
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng vết phẫu thuật (Tissue effect)Dạng sóng (waveform).Công suất (POWER)Kích

Слайд 19Các nguy hiểm tiềm tàng trong Phẫu thuật điện
Thế hệ

máy không cách ly
Thế hệ máy cách ly & hệ

thống theo dõi chất lượng tiếp xúc tấm âm cực.
Dòng điện cao tần và vấn đề cách điện
Dòng điện dò
Điện áp cao
Ghép trực tiếp
Ghép điện dung
Bỏng khi cầm máu gián tiếp qua kẹp



Các nguy hiểm tiềm tàng trong Phẫu thuật điệnThế hệ máy không cách lyThế hệ máy cách

Слайд 20Thế hệ máy nối đất
Dòng điện phẫu thuật không được

cách ly với dòng điện lưới -> có thể chạy

về đất chứ không cần chạy về máy.
Thường xảy ra nguy hiểm khi có hiện tượng rẽ nhánh dòng điện qua những điểm tiếp xúc của cơ thể bệnh nhân với điểm nối đất.
Các điểm có khả năng xảy ra bỏng: các điện cực máy theo dõi, các điểm tiếp xúc giữa cơ thể với với bàn, cọc…
Thế hệ máy nối đấtDòng điện phẫu thuật không được cách ly với dòng điện lưới ->

Слайд 21Thế hệ máy cách ly
Dòng điện phẫu thuật được cách

ly với dòng điện lưới  Phải tìm đường trở

về máy.
Loại trừ được hiện tượng rẽ nhánh về đất.
Chỉ hoạt động khi có tấm âm cực gắn vào người bệnh nhân.
Tấm âm cực phải tiếp xúc tốt với cơ thể BN, nếu không  bỏng tại điểm gắn âm cực.
Thế hệ máy cách lyDòng điện phẫu thuật được cách ly với dòng điện lưới  Phải

Слайд 22Hệ thống theo dõi chất lượng tiếp xúc của điện

cực trung tính-REM
Sử dụng điện cực 2 tấm.
Loại bỏ hiện

tượng bỏng bệnh nhân, do dòng điện có được đường dẫn tốt để chảy về nguồn.
Loại bỏ hiện tượng bỏng tại tấm âm cực.

Hệ thống theo dõi chất lượng tiếp xúc của điện cực trung tính-REMSử dụng điện cực 2

Слайд 23Dòng điện tần số cao & cách điện
Găng tay không

có khả năng cách điện với dòng điện tần số

cao sử dụng trong dao mổ điện.
“Do surgical gloves protect staff during electrosurgical procedures?”, Surgery 1991 Nov;110(5):892-5 - Tucker RD, Ferguson S. -Department of Pathology, University of Iowa Hospitals and Clinics, Iowa City 52242

Dòng điện tần số cao & cách điệnGăng tay không có khả năng cách điện với dòng

Слайд 24Dòng điện tần số cao & dòng điện dò
Việc thực

hiện sai kỹ thuật  dò dòng điện cao tần

 Bỏng bệnh nhân.
Có thể gây tác động lên các thiết bị theo dõi khác.
Thiết bị Phải phù hợp với tiêu chuẩn của IEC và AAMI để đảm bảo an toàn
Dòng điện tần số cao & dòng điện dòViệc thực hiện sai kỹ thuật  dò dòng

Слайд 25Các nguy hiểm liên quan đến điện áp cao
Truyền trực

tiếp
Cách điện không tốt
Hiện tượng ghép điện dung

Các nguy hiểm liên quan đến điện áp caoTruyền trực tiếpCách điện không tốtHiện tượng ghép điện

Слайд 26Truyền trực tiếp
Nguy hiểm này xảy ra khi phẫu thuật

viên kích hoạt dao mổ (bấm phím, bàn đạp) khi

đầu điện cực nằm GẦN một dụng cụ kim loại khác.
Không kích hoạt dao mổ khi đầu điện cực đang nằm gần một dụng cụ bằng kim loại.
Truyền trực tiếpNguy hiểm này xảy ra khi phẫu thuật viên kích hoạt dao mổ (bấm phím,

Слайд 27Lỗi cách điện
Chế độ COAG thường được sử dụng trong

phẫu thuật.
Điện thế của COAG rất cao  rất dễ

gây ra đánh lửa qua cả lớp cách điện và gây ra các lỗ thủng trên đó.
Dòng điện chạy qua những lỗ thủng này sẽ có độ tập trung cao -> nguy cơ bỏng bệnh nhân ở những vùng mà camera (hay phẫu thuật viên) khó quan sát thấy.
Hạn chế bằng cách sử dụng chế độ CUT với điện cực tiếp xúc trực tiếp với mô.
Kiểm tra cẩn thận dụng cụ trước và sau phẫu thuật.
Lỗi cách điệnChế độ COAG thường được sử dụng trong phẫu thuật.Điện thế của COAG rất cao

Слайд 28Ghép điện dung
Tụ điện tạo bởi 2 vật dẫn điện

ngăn cách với nhau bằng một lớp cách điện.
Với dòng

điện cao tần, Điện áp có thể được truyền từ vật dẫn này đến vật dẫn kia ngay cả khi chúng được cách điện.
Tạo ra dòng điện giữa vật dẫn và cơ thể bệnh nhân.
Luôn sử dụng điện áp thấp nhất có thể để hạn chế hiện tượng này.


Ghép điện dungTụ điện tạo bởi 2 vật dẫn điện ngăn cách với nhau bằng một lớp

Слайд 29Cầm máu gián tiếp và hiện tượng bỏng/giật
Dòng điện luôn

tìm đường có điện trở nhỏ nhất để chạy qua.
Bàn

tay cầm dụng cụ của phẫu thuật viên có thể trở thành đường dẫn cho dòng điện.
Khi điện trở của lớp mô cơ thể bệnh nhân tăng đến mức mà đường dẫn qua tay phẫu thuật viên là đường dẫn có điện trở nhỏ hơn  dòng điện sẽ truyền qua đó.
Nếu diện tích tiếp xúc giữa tay phẫu thuật viên và dụng cụ nhỏ  dòng điện sẽ có mật độ cao  gây bỏng cho tay phẫu thuật viên
Cầm máu gián tiếp và hiện tượng bỏng/giậtDòng điện luôn tìm đường có điện trở nhỏ nhất

Слайд 30Cầm máu gián tiếp và hiện tượng bỏng/giật (tiếp)
Để tránh

được nguy hiểm này, cần lưu ý:
Sử dụng Công suất

thấp nhất có thể.
Sử dụng chế độ DESICCATION để có điện áp nhỏ.
Nên sử dụng chế độ CUT để cầm máu (có điện áp nhỏ hơn)
KHÔNG chạm vào cơ thể bệnh nhân khi thực hiện kỹ thuật này.
Cầm dụng cụ cầm máu thật chặt (để tạo ra diện tích tiếp xúc lớn, tránh làm dòng điện tập trung mật độ lớn gây bỏng)
Không kích hoạt dao điện khi kẹp cầm máu không chạm vào cơ thể bệnh nhân.

Cầm máu gián tiếp và hiện tượng bỏng/giật (tiếp)Để tránh được nguy hiểm này, cần lưu ý:Sử

Слайд 31Các lưu ý để tránh các nguy hiểm cho bác

sỹ và bệnh nhân trong phòng mổ
Kiểm tra sự cách

điện của các dụng cụ mổ (đặc biệt khi tiến hành mổ nội soi).
Sử dụng công suất cắt thấp nhất có thể.
Sử dụng các chế độ có điện áp thấp (CUT).
Kích hoạt dao mổ ngắt quãng với thời gian ngắn, thay vì liên tục trong thời gian dài.
Không kích hoạt dao mổ khi hở mạch (đầu dao ở quá xa hay không tiếp xúc với cơ thể).
Không kích hoạt dao khi đầu dao ở gần hay tiếp xúc với các dụng cụ mổ bằng kim loại.
Sử dụng kỹ thuật BIPOLAR khi có thể.
Sử dụng các ống CANNULA (trong phẫu thuật nội soi) bằng kim loại, tránh sử dụng các ống bằng loại kim loại có pha nhựa.
Sử dụng các công nghệ hiện đại như TISSUE RESPONSE để hạn chế nguy hiểm của ghép điện dung.

Các lưu ý để tránh các nguy hiểm cho bác sỹ và bệnh nhân trong phòng mổKiểm

Слайд 32Các công nghệ hỗ trợ, tăng cường cho phẫu thuật

điện.
Công nghệ Đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response)
Điện cực

phủ Silicone hay Teflon
Hệ thống theo dõi mũi dao (Active Electrode Monitoring).
Tăng cường bằng khí Argon
Hệ thống hút khói
Các công nghệ hỗ trợ, tăng cường cho phẫu thuật điện.Công nghệ Đáp ứng tức thời (Tissue

Слайд 33Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response).
Các mô

khác nhau  các đặc tính về điện khác nhau:
Các

mô điện trở cao:… đòi hỏi công suất làm việc cao.
Các mô điện trở thấp:…. Có thể bị tổn thương bởi công suất cao
Công suất làm việc tối ưu thường phải thay đổi tùy theo mô cần tác động.

Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response).Các mô khác nhau  các đặc tính về

Слайд 34Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response).
INSTANT RESPONT

Sử dụng máy tính để:
Liên tục đo trở kháng(điện trở)

tại vị trí tiếp xúc của đầu điện cực (200 lần/giây)
Tạo ra những đáp ứng TỨC THỜI khi trở kháng thay đổi.
Tạo ra hiệu quả phẫu thuật (tissue effect) đồng nhất cho mọi loại mô.
Kiểm soát điện áp cực đại:
Giảm nguy hiểm của hiện tượng ghép điện dung và Giảm sự ảnh hưởng đến các máy móc theo dõi khác.
Giảm thiểu hiện tượng phóng lửa.
Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response).INSTANT RESPONT Sử dụng máy tính để:Liên tục đo

Слайд 35Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response)
Thông số

để xác định khả năng của một dao mổ điện

có thể đưa ra công suất ổn định trên mọi loại mô được gọi là PER (Power Efficiency Rating).
Được đo bằng các phương pháp quy định chuẩn sử dụng mọi loại máy.
Giá trị lý tưởng là 100%

Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response)Thông số để xác định khả năng của một

Слайд 36Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response).
PER của

các máy truyền thống & máy ForceFX của Valleylab:
Máy thường
Máy

ForceFX
Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response).PER của các máy truyền thống & máy ForceFX

Слайд 37Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response).
Máy có

thông số PER cao sẽ cho phép:
Giảm công suất cài

đặt.
Giảm diện tích bị cháy
Tăng sự ổn định của phẫu thuật.
Giảm việc phải thay đổi cài đặt một cách thường xuyên.



Máy ForceFX:
thermal spread trung bình = 0.14 mm

Máy thông thường:
thermal spread trung bình = 0.35 mm

Công nghệ đáp ứng tức thời (Tissue Instant Response).Máy có thông số PER cao sẽ cho phép:Giảm

Слайд 38Mũi dao phủ Silicone hoặc Teflon
Mũi dao phủ Teflon:
Giảm hiện

tượng đóng vảy.
Lau sạch dễ dàng bằng bọt biển.
Mũi dao

phủ Silicone đàn hồi:
Mũi dao có thể uốn, bẻ được.
Không nứt hay bong tróc.
Chất lượng vết cắt tương đương với mũi dao bằng thép.
Cho phép phẫu thuật viên sử dụng công suất thấp hơn.
Giảm hiện tượng cháy mô.



Mũi dao phủ Silicone hoặc TeflonMũi dao phủ Teflon:Giảm hiện tượng đóng vảy.Lau sạch dễ dàng bằng

Слайд 39Hệ thống theo dõi mũi dao (Active Electrode Monitoring)
Giúp giảm các

nguy hiểm do cách điện hay ghép điện dung gây

ra.
Sử dụng cùng với dao mổ điện.
Theo dõi và bảo vệ việc các dòng điện đi không đúng đường.
Theo quy định ECRI, hệ thống này là phương pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu những nguy hiểm về mất cách điện hay ghép điện dung (Kirchenbarm, 1996)

Hệ thống theo dõi mũi dao (Active Electrode Monitoring)Giúp giảm các nguy hiểm do cách điện hay

Слайд 40Tăng cường bằng khí Argon
Sử dụng khí Argon giúp tăng

cường hiệu suất của dòng điện phẫu thuật.
Bao phủ dòng

điện trong một dòng khí ion hóa  giúp tạo ra một dòng tia lửa điện tập trung vào đúng mô cần tác động  Vết cắt mượt hơn, các vẩy đóng cũng sẽ mềm hơn.
Dòng khí xua bớt máu  dễ quan sát vết mổ hơn.
Do Argon nặng hơn không khí  chiếm chỗ của O-xy ở gần vết mổ  giảm bớt sự tạo khói.
Với sự tăng cường của Argon, sẽ giúp làm giảm lượng máu bị mất, và thời gian của ca phẫu thuật (Rothrock, 1999)

Tăng cường bằng khí ArgonSử dụng khí Argon giúp tăng cường hiệu suất của dòng điện phẫu

Слайд 41Khói trong phẫu thuật điện
Các nghiên cứu cho thấy, khói

tạo ra trong phẫu thuật điện tương đương với trong

phẫu thuật bằng laze
Trong khói bao gồm nhiều chất độc hại: Virus DNA, Vi khuẩn, Hoạt chất gây ung thư, chất gây kích ứng…
Nghiên cứu cho thấy khói sinh ra có thể ngấm vào máu của bệnh nhân ra gây ra những hiệu ứng phụ như: methemoglobin và carboxyhemoglobin
1997 AORN-Hiệp hội y tá phòng mổ - đã đưa ra khuyến cáo:
“Phải sử dụng các hệ thống hút khói trong quá trình phẫu thuật điện để bảo vệ cho cả bệnh nhân và bác sỹ, y tá”
(AORN Recommended Practices for Electrosurgery 1997)

Khói trong phẫu thuật điệnCác nghiên cứu cho thấy, khói tạo ra trong phẫu thuật điện tương

Слайд 42Hệ thống hút khói
Sử dụng 3 bộ lọc.
Tốc độ hút

phải đạt 1,4 m3/phút.
Sử dụng loại tay dao tích hợp

chức năng hút khói.

Hệ thống hút khóiSử dụng 3 bộ lọc.Tốc độ hút phải đạt 1,4 m3/phút.Sử dụng loại tay

Слайд 43Thank you!

Thank you!

Обратная связь

Если не удалось найти и скачать доклад-презентацию, Вы можете заказать его на нашем сайте. Мы постараемся найти нужный Вам материал и отправим по электронной почте. Не стесняйтесь обращаться к нам, если у вас возникли вопросы или пожелания:

Email: Нажмите что бы посмотреть 

Что такое TheSlide.ru?

Это сайт презентации, докладов, проектов в PowerPoint. Здесь удобно  хранить и делиться своими презентациями с другими пользователями.


Для правообладателей

Яндекс.Метрика